Cầu Mai Lĩnh là một cây cầu bắc qua sông Đáy trên Quốc lộ 6 tại quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam.[1]
THADICO tổ chức Hội nghị Triển khai kế hoạch hoạt động và quản trị 6 tháng cuối năm 2024
Ngày 13/7, THADICO tổ chức Hội nghị Triển khai kế hoạch hoạt động và quản trị 6 tháng cuối năm 2024. Tham dự Hội nghị có Chủ tịch HĐQT THACO Trần Bá Dương, Ban Lãnh đạo THACO, THACO AUTO, THADICO, THISO, THILOGI và hơn 600 nhân sự là CBNV các Phòng/Ban Nghiệp vụ quản trị cơ bản, chuyên ngành, các Khối, Tổng Công ty thành viên THADIDESIGN, THADICONS E&C, THADICONS A&I, Đầu tư Chu Lai, Quản lý vận hành Bất động sản Sala.
(HNMO) - Sáng 20-2, Đoàn kiểm tra công vụ thành phố Hà Nội do Phó Chánh Thanh tra Sở Nội vụ Phạm Minh Tâm dẫn đầu đã kiểm tra đột xuất tại UBND phường Đại Kim (quận Hoàng Mai).
Đoàn kiểm tra ghi nhận, tại thời điểm kiểm tra, bộ phận “một cửa” của UBND phường Đại Kim có 1 công chức trực tiếp nhận hồ sơ hành chính (1 công chức khác họp giao ban tại UBND phường).
Đơn vị đã thực hiện niêm yết công khai nội quy bộ phận “một cửa”, thông tin tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, 2 quy tắc ứng xử; có bố trí bảng niêm yết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của UBND phường. Phường cũng đã bố trí cơ sở vật chất phục vụ bộ phận “một cửa” (máy lấy số tự động, máy tính có kết nối mạng), tuy nhiên, máy lấy số tự động không hoạt động.
Kiểm tra xác suất sổ hộ tịch 2023 cho thấy, sổ đăng ký khai sinh, sổ đăng ký khai tử, sổ đăng ký kết hôn đều được ghi chép theo quy định của Bộ Tư pháp. Trong đó, sổ đăng ký khai sinh có 11 trường hợp công dân chưa đến nhận kết quả, có 1 trường hợp công dân nhận kết quả nhưng chưa ký trong sổ ở mục người đi khai sinh; sổ đăng ký khai tử có 2 trường hợp công dân chưa đến nhận kết quả.
Đối với công tác tiếp công dân, Đoàn kiểm tra ghi nhận UBND phường Đại Kim có bố trí phòng tiếp công dân riêng; có niêm yết nội quy tiếp công dân thường xuyên và định kỳ; có công khai nội quy tiếp công dân, Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo; có mở sổ tiếp công dân của lãnh đạo và cơ quan UBND phường, mở sổ theo dõi đơn, nội dung ghi chép đầy đủ.
Kiểm tra bộ phận Địa chính - Xây dựng, Đoàn kiểm tra ghi nhận đơn vị không sử dụng lao động hợp đồng, thời điểm kiểm tra, có 1 công chức làm việc tại bộ phận; có quan tâm sử dụng công nghệ thông tin trong việc lưu trữ, quản lý tài liệu. Đoàn cũng chỉ ra việc đơn vị không có sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận (theo báo cáo của đơn vị, đây là tồn tại của thời kỳ trước); đơn vị cũng chậm thông báo và trả 55 giấy chứng nhận đất nông nghiệp thỏa thuận của dự án A12 trên địa bàn phường (được nhận bàn giao từ ngày 14-12-2022).
Kiểm tra Tổ quản lý trật tự xây dựng phường cho thấy, tổ đã cung cấp cho Đoàn kiểm tra thông báo phân công nhiệm vụ; đã xuất trình được sổ theo dõi công tác trật tự xây dựng năm 2023, không xuất trình được sổ theo dõi công tác trật tự xây dựng năm 2022. Đoàn yêu cầu xuất trình báo cáo công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn phường theo tháng, quý, 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm 2022, tổ không cung cấp được đầy đủ các tháng, quý theo yêu cầu.
Phát biểu kết luận cuộc kiểm tra đột xuất, Phó Chánh Thanh tra Sở Nội vụ Phạm Minh Tâm đề nghị Chủ tịch UBND phường chỉ đạo rà soát, khắc phục những tồn tại Đoàn đã nêu ra, trong đó, cần quan tâm việc theo dõi, quản lý sổ sách, thiết lập hồ sơ, biên bản lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng. Đoàn kiểm tra đề nghị phường có báo cáo gửi về Đoàn kiểm tra công vụ (qua Thanh tra Sở Nội vụ) trước ngày 24-2-2023 để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
Chủ tịch UBND phường Đại Kim Bùi Thị Kim Khuê tiếp thu các ý kiến của Đoàn kiểm tra công vụ, khẳng định sẽ chỉ đạo chấn chỉnh ngay những thiếu sót để thực hiện đúng quy định.
Thông tin từ Sở Giao thông vận tải (GTVT) thành phố Hà Nội, trong 3 tháng, bắt đầu từ ngày 11/11/2023 đến 31/01/2024, các phương tiện ô tô bị cấm đi thẳng hướng từ đường Trại Na ra Quốc lộ 6 để đi đê Tả Đáy trong giờ cao điểm.
Đồng thời, cấm các phương tiện ô tô đi thẳng và rẽ trái từ đê Tả Đáy ra Quốc lộ 6 và đi Trại Na trong giờ cao điểm. Cấm các phương tiện ô tô rẽ trái từ ngõ bờ sông ra Quốc lộ 6 trong giờ cao điểm.
Ngoài ra, cấm dừng, đỗ trên Quốc lộ 6 từ Km17+600 - Km17+950 (T+P) trong giờ cao điểm.
Đầu cầu Mai Lĩnh (phía Hà Đông) chính thức thực hiện điều chỉnh, tổ chức lại giao thông, trong đó có nhiều biển cấm, biển chỉ dẫn người dân cần lưu ý.
Trước đó, qua công tác theo dõi, đánh giá bất cập về tình hình giao thông khu vực Cầu Mai Lĩnh (đầu cầu về phía Hà Đông) thuộc địa bàn Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội thường xuyên xảy ra tình trạng ùn tắc, đặc biệt vào các khung giờ cao điểm nên các đơn vị bao gồm Sở GTVT, Thanh tra Sở, Ban Duy tu các công trình hạ tầng giao thông và các đơn vị có liên quan thống nhất phương án thí điểm điều chỉnh tổ chức giao thông tại khu vực này.
Sở GTVT giao Ban Duy tu các công trình hạ tầng giao thông triển khai thực hiện thí điểm điều chỉnh tổ chức giao thông (bổ sung hệ thống đảm bảo an toàn giao thông, lắp đặt bổ sung biển báo, vạch sơn...) theo phương án thí điểm điều chỉnh tổ chức giao thông.
Duy tu các công trình hạ tầng giao thông cũng có trách nhiệm theo dõi, đánh giá tình hình giao thông đi lại trên tuyến và khu vực để kịp thời phát hiện các bất cập, đề xuất điều chỉnh phương án điều chỉnh tổ chức giao thông cho phù hợp.
Thanh tra Sở GTVT có trách nhiệm bố trí lực lượng phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn phân luồng cho các phương tiện lưu thông theo phương án thí điểm điều chỉnh tổ chức giao thông.
Chính thức thông xe cầu vượt chữ C sau gần 2 năm thi công.
• Đục lỗ 穴開け Ana ake
• Vỏ bọc an toàn 安全カバー Anzen kabā
• Bu lông アンカーボルト Ankāboruto
• Miệng gỗ 木口 Koguchi
• Giàn giáo 足場 Ashiba
• Cột trụ chính, cột chống 当て木 Ategi
• Bê tông コンクリート Konkurīto
• Bu lông ボルト Boruto
• Xà beng, đòn bẩy バール(くぎぬき) Bāru(Kuginuki)
• Máy phay (dụng cụ cắt gỗ) チップソー Chippusō
• Máy dập, máy nghiền ブレーカー Burēkā
• Dụng cụ điện 電動工具 Dendō kougu
• Máy bào điện động 電動かんな Dendō kanna
• Nguồn điện 電源 Dengen
• Lưỡi phay của máy phay điện 電動丸のこ Dendō maru no ko
• Móng nhà 土台 Dodai
• VL gỗ dùng để dựng nền nhà tầng 2 胴差し Dōzashi
• Vật liệu trợ giúp cho kết cấu nhà 羽柄材 Hagarazai
• Công trường nơi thực hiện công việc 現場 Genba
• Cột, trụ 柱 Hashira
• Đơn vị đo chiều dài (1jyo = 10shaku = 100/33m =3.0303m) 丈 Jō
• Dụng cụ có cạnh sắc, dao kéo 刃物 Hamono
• Máy gia công 加工機 Kakōki
• Khung (cửa chính, cửa sổ) 框 Kamachi
• Công cụ, dụng cụ 工具 Kōgu
• Bản vẽ mặt cắt 矩計 Kanabakari
• Bản lề 鎌継ぎ Kamatsugi
• Sự thiếu hụt, thiếu 欠き Kaki
• Lỗ hổng, ổ thoáng 開口部 Kaikōbu
• Đơn vị đo chiều dài (1 ken = 1.818m) 間 Ken
• Nguyên liệu khô 乾燥材 Kansōzai
• Khung dưới cửa sổ 窓台 Madodai
• Kiểm tra 検査 Kensa
• Kết cầu phần trụ cột (chống đỡ nhà) 構造材 Kōzōzai
• Hỏng, trục trặc, sự cố 故障 Koshō
• Mái hiên 切妻 Kirizuma
• Dụng cụ dùi 錐 Kiri
• Mặt trong của gỗ 木裏 Kiura
• Gọt, giũa, mài ,cắt 削る Kezuru
• Độ dốc, độ nghiêng 勾配 Kōbai
• Mặt ngoài của gỗ 木表 Kiomote
• Sự nguy hiểm 危険 Kiken
• Hàng rào, tường vây 囲い Kakoi
• Đồ kim loại 金物 Kanamono
• Máy bào tự động 自動かんな盤 Jidō kanba ban
• Cái bào gỗ かんな Kanna
• Cái búa 金槌 Kanazuchi
• Cái compa コンパネ Konpane
• Ổ cắm コンセント Konsento
• Máy nén, máy ép コンプレッサー Konpuressā
• Cái ghế dựa, chỗ để lưng 腰掛け Koshikake
• Tuốc nơ vítドライバー Doraibā
• Tấm ván dài ngang để che phần đầu gỗ của mái hiên 鼻隠し Hanakakushi
• Bu lông hình vợt cầu lông 羽子板ボルト Hagoita boruto
• Mũi khoan, máy khoanドリル Doriru
• Thanh gỗ ngang, hẹp đưa vào 2 trụ 胴縁 Dōbuchi
• Khoan điện 電気ドリル Denki doriru
• Cần cẩu di động 移動式クレーン
• Dây nối thêm 延長コード
• Dụng cụ bào gỗ かんな
• Khoan khí nén 空気ドリル
• Xi măng tô tường 化粧しっくい
• Vật liệu cách nhiệt 断熱材
• Vách thạch caoドライ壁
• Máy chà nhám 動力式サンダ
• Cưa bằng tay のこぎり
• Vít ba ke プラスドライバ
• Cái then, cái chốt cửa ボルト
• Tấm gỗ làm mái nhà 屋根板
• Kềm cắt, bấm cáp ワイヤーストリッパ
Cấu trúc tiếng Nhật là 組み立てる, phát âm là kumitaru. Ngoài ra, thi công tiếng Nhật còn có thể hiểu theo nhiều từ khác như 構築 (こうちく) – kōchiku, 工事 (こうじ) – kōji, hay 構築する – kōchiku suru.
Dưới đây là một số ví dụ về thi công trong tiếng Nhật:
Công việc thi công môi trường bắt đầu. 環境整備工事に着手する。/Kankyō seibi kōji ni chakushu suru/
Sau đó, sử dụng vật liệu này, bạn có thể lắp ráp một bộ phận lớn hơn bằng phương pháp từ trên xuống. そして これを素材に トップダウンの手法で より大きな部品を 組み立てることができます。/Soshite kore o sozai ni toppudaun no shuhō de yori ōkina buhin o kumitateru koto ga dekimasu./
Kế hoạch thi công cơ sở luyện kim. 製錬施設の工事計画。/Seiren shisetsu no kōji keikaku./
Một số từ vựng về thi công nội thất nhà ở bằng tiếng Nhật
• Mâm chứa sơn nước ペンキ入れ
• Cây lăn sơn ペンキローラ
• Đồ nội thất 家具 – かぐ
• Bếp 台所/キチン – だい ど こ ろ/ きちん
• Phòng khách 居間 – いま
• Phòng tắm お風呂 – お ふ ろ
• Nhà vệ sinhトイレ/お手洗い – おてあらい
• Phòng kiểu Nhật 和室 – わしつ
• Phòng ngủ 寝室/ベッドルーム
• Thảm tatami 畳 – たたみ
• Kệ sách 本棚 – ほんだな
2. アンカーボルト /Ankāboruto/: Bu lông
3. 安全カバー /Anzen kabā/: Vỏ bọc an toàn
5. 当て木 /Ategi/: Cột trụ chính, cột chống
6. バール(くぎぬき/Bāru(Kuginuki)/: Xà beng, đòn bẩy
8. ブレーカー /Burēkā/: Máy dập, máy nghiền
9. チップソー /Chippusō/: Máy phay (dụng cụ cắt gỗ)
10. 電動かんな /Dendō kanna/: Máy bào điện động
11. 電動工具 /Dendō kougu/: Dụng cụ điện
12. 電動丸のこ /Dendō maru no ko/: Lưỡi phay của máy phay điện
14. 電気ドリル /Denki doriru/: Khoan điện
15. 胴縁 /Dōbuchi/: Thanh gỗ ngang, hẹp đưa vào 2 trụ
18. ドライバー /Doraibā/: Tuốc nơ vít
19. ドリル /Doriru/: khoan, Mũi khoan, máy khoan
20. 胴差し /Dōzashi/: Vật liệu gỗ dùng để dựng nền nhà tầng 2
22. 羽柄材 /Hagarazai/: Vật liệu trợ giúp cho kết cấu nhà
23. 羽子板ボルト /Hagoita boruto/: Bu lông hình vợt cầu lông(của NB)
25. 刃物 /Hamono/: Dụng cụ có cạnh sắc, dao kéo
26. 鼻隠し /Hanakakushi/: Tấm ván dài ngang để che phần đầu gỗ của mái hiên
28. 火打 /Hiuchi/: Gỗ ghép góc, gỗ trợ lực
31. 自動かんな盤 /Jidō kanba ban/: Máy bào tự động
32. 丈 /Jō/: Đơn vị đo chiều dài (1jyo = 10shaku = 100/33m =3.0303m)
36. 開口部 /Kaikōbu/: Lỗ hổng, ổ thoáng
37. 欠き /Kaki/: Sự thiếu hụt, thiếu
39. 建物令状 /Tatemono reijō/: Xây trát
41. 框 /Kamachi/: Khung (cửa chính, cửa sổ)
43. 矩計 /Kanabakari/: Bản vẽ mặt cắt
47. 乾燥材 /Kansōzai/: Nguyên liệu khô
48. 間 /Ken/: Đơn vị đo chiều dài (1ken = 1.818m)
51. 削る /Kezuru/: Gọt, giũa, bào ,cắt
53. 木表 /Kiomote/: Mặt ngoài của gỗ
57. 木裏 /Kiura/: Mặt trong của gỗ
58. 勾配 /Kōbai/: Độ dốc, độ nghiêng
60. 工具 /Kōgu/: Công cụ, dụng cụ
62. コンクリート /Konkurīto/: Bê tông
64. コンプレッサー /Konpuressā/: Máy nén, máy ép
66. 腰掛け /Koshikake/: Cái ghế dựa, chỗ để lưng
67. 故障 /Koshō/: Hỏng, trục trặc, sự cố
68. 構造材 /Kōzōzai/: Kết cầu phần trụ cột (chống đỡ nhà)
70. 窓台 /Madodai/: Khung dưới cửa sổ
72. 移動式クレーン /Idō-shiki kurēn/: Cần cẩu di động
73. 延長コード /Enchō kōdo/: dây nối thêm
76. かんな /Kan’na/: dụng cụ bào gỗ
77. 空気ドリル /Kūkidoriru/: khoan khí nén
81. 建設業 (けんせつぎょう) /kensetsu-gyō/: ngành xây dựng
Ngành xây dựng tiếng Nhật là gì?
84. コンクリート /Konkurīto/: bê tông
86. C型クランプ /Kata kuranpu/: C-loại kẹp
89. 断熱材 /Dan’netsuzai/: vật liệu cách nhiệt
92. つるはし /Tsuruhashi/: cái cuốc
93. 電気ドリル /Denki doriru/: Máy khoan điện
94. 動力式サンダー /Dōryoku-shiki sandā/:máy chà nhám
95. ドライ壁 /Dorai kabe/: vách thạch cao
101. パイプレンチ /Paipurenchi/: ống cờ lê
105. プラスドライバー /Purasudoraibā/: Vít
107. ブルドーザー /Burudōzā/: Xe ủi đất
Từ vựng chuyên ngành bê tông tiếng Nhật
111. ペンキローラー /Penkirōrā/: cây lăn sơn
112. ペンキ入れ /Penki-ire/: Mâm chứa sơn nước
114. ボルト /Boruto/: Cái then, cái chốt cửa
116. 丸のこ /Marunoko/: máy cưa tròn
117. 屋根板 /Yane-ban/: tấm gỗ làm mái nhà
120. ワイヤーストリッパー /Waiyāsutorippā/: kềm cắt, bấm cáp